Đá Tourmaline là gì? Ý nghĩa Đá Tourmaline giá bao nhiêu? Cách nhận biết đá Tourmaline,. Đá Tourmaline là một món đồ trang sức lấp lánh với vẻ đẹp thu hút bên ngoài và chứa đựng một ý nghĩa phong thuỷ may mắn. Bên cạnh đó loại đá này còn giúp cân bằng năng lượng và đem lại một nguồn sinh khí lớn cho người sở hữu có rất nhiều dạng, gồm không màu, nâu thẫm đến đen, nâu, đỏ, hồng, lam, lục, cam, vàng ,lam … và một viên đá Tourmaline có thể hiện diện hai đến ba màu, chính sự đa sắc này ở có tác dụng cân bằng năng lượng và phân bổ đều trên toàn bộ cơ thể.
1. Đá Tourmaline là gì ?
Đá Tourmaline hay còn được gọi là đá cầu vồng gây ấn tượng với khách hàng nhờ những dải màu đa dạng ấn tượng. Được cấu thành từ những khoáng chất tự nhiên như carbon, silicat, các nguyên tố như kali, nhôm, sắt, … Chính những nguyên tố này đã tạo cho đá phong thủy Tourmaline một vẻ ngoài đặc biệt, màu sắc pha trộn như từng dải cầu vồng.
Nguồn gốc hình thành đá Tourmaline
Đá Tourmaline được tìm thấy lần đầu tiền bởi một nhà thám hiểu người Bồ Đào Nha năm 1500. Khi ấy, loại đá này được đặt tên là “đá cầu vồng” do chúng mang nhiều lớp màu khác nhau và biến đổi đa dạng dưới ánh sáng mặt trời. Sau đó, loại đá này đã nhanh chóng trở nên phổ biến và được yêu thích khắp châu Âu.
Ngày này, đá quý Tourmaline đã trở thành loại đá phong thủy quen thuộc, được sử dụng để chế tạo nhiều món trang sức khác nhau. Loại đá này được tìm thấy và khai thác chủ yếu tại các quốc gia như Kenya, Ấn Độ cùng một số tỉnh tại Việt Nam như Gia Lai, Nghệ An, Thanh Hóa, Yên Bái.
Thành phần hóa học của đá Tourmaline
Công thức hóa học chính của Tourmaline là (BO3)3Si6O18(O,O,F)4
Từ đó, có thể dễ dàng phân tách thành phần hóa học chính của Tourmaline gồm những hợp chất như: sắt, silic, Al2O3, Na2, nước, … Ngoài ra, trong thành phần của đá còn chứa thành phần ít những nguyên tố: K, Li, Cl, Cr. Thành phần hoá học của tuamalin không nhất định do có hiện tượng thay thế đồng hình phổ biến: SiO2: 30-44%; B2O3: 8 – 12%; Al2O3: 18 – 44%; FeO+ Fe2O3: 0 – 38%; MgO: 0 – 25%; Na2O: 0 – 6%; CaO: 0-4%; H2O: 1-4%; Ngoài ra còn có các nguyên tố sau: K, Li, Mn, Cr và cả F, Cl.
2. Vậy đeo vòng đá quý Tourmaline có tác dụng gì ?
Điểm đặc biệt nhất của đá Tourmaline là chúng ó thể tạo ra những ion âm và dòng điện nhẹ,, tạo thành những tia hồng ngoại có bước sóng ngắn từ 4-14 micron. Theo các chuyên gia, những tia hồng ngoại này có tác dụng phục hồi và bảo vệ sức khỏe trước những tác động xấu của môi trường sống, Cùng với đó, các ion âm sinh ra sẽ giúp điều hòa cơ thể, xua tan mệt mỏi, đem lại cho người đeo cảm giác thư thái. Bên cạnh những tác dụng chung, đá quý Tourmaline có nhiều màu sắc khác nhau, mang đến những công dụng khác nhau cho người đeo.
Vòng đá phong thủy Tourmaline màu lục
Trong phong thủy, loại Tourmaine màu lục mang ý nghĩ về lòng trác ẩn trong tình yêu. Người sở hữu loại đá này có thể giải thoát mình khỏi những suy nghĩ tiêu cực, cân bằng cảm xúc, giúp cả thể chất và tinh thần luôn được thoải mái. Không chỉ vậy, đá màu lục còn giúp bạn giảm bớt căng thẳng, thư giãn tinh thần, đặc biệt phù hợp với những người hay lo lắng, mất ngủ. Nếu bạn hay người thân đang gặp các vẫn đề về tim mạch, suy nhược cơ thể, vòng đá màu lục này chính là lựa chọn lý tưởng cho bạn.
Vòng Tourmaline màu đen
Sắc đen huyền bí là sắc màu đá quý được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Người sở hữu loại đá Tourmaline màu đen sẽ nhận được nguồn năng lượng tích cực, giúp thư giãn và thoải mái tinh thần. Đá màu đen theo quan niệm phong thủy sẽ giúp đem lại vận may, hạnh phúc và thoải mái đến cho người dùng. Không chỉ vậy, vòng phong thủy Tourmaline màu đen còn giúp bảo vệ cơ thể tránh khỏi nguy cơ các bệnh về thận và lưng, tránh các điện tử có hại đến cơ thể.
Vòng Tourmaline màu vàng
Từ xưa đến nay, màu vàng luôn được sử dụng như một biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý, quyền lực và thành đạt. Lựa chọn đá Tourmaline màu vàng, bạn không chỉ thể hiện được phong thái bên ngoài mà còn giúp cải thiện tinh thần. Nhiều người tin rằng, loại đá màu vàng này có thể kích thích khả năng sáng tạo,đem đến sự tự tin cho người sở hữu.
Vòng Tourmaline màu hồng
Với những người thường xuyên gặp căng thẳng, mệt mỏi, những người phải chịu áp lực tâm lý lớn, đá Toumaline màu hồng mang giá trí xoa dịu, làm thư giãn tinh thần vô cùng hiệu quả. Bên cạnh tác dụng về tinh thần, đá màu vàng còn giúp hỗ trợ rất tốt những chứng bệnh về da, tim và phổi,giúp người sử dụng khỏe cả về thể chất và tinh thần.
Vòng Tourmaline màu xanh lam- xanh heineken
Đá màu xanh có một công dụng vô cùng đặc biệt, giúp hỗ trợ điều trị những chứng bệnh về hô hấp, họng và phổi. Cùng với đó, loại đá này còn mang đến may mắn, ý nghĩa thành công giúp bạn thuận lợi hơn trong công việc. Bên cạnh đó, loại đá này còn được dùng như viên đá xoa dịu tâm hồn, giúp bạn xua tan hết những buồn đau, buồn phiền.
3. Một vài lưu ý khi sử dụng và bảo quản vòng đá Tourmaline
Để đảm bảo độ sáng đẹp, độ bền cũng như nguồn năng lượng tích cực từ viên đá, khi sử dụng trang sức phong thủy Tourmaline, bạn nên chú ý những yếu tố sau:
✗ Không đeo vòng quá thường xuyên, tốt nhất nên tháo ra khi tắm hay ngủ
✗ Tránh để vòng tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất tẩy rửa, các loại hóa mỹ phẩm. Những hoạt chất này sử dụng thường xuyên có thể gây nhạt màu, ảnh hưởng đến vẻ đẹp và độ bền của vòng đá.
✗ Vệ sinh nhẹ nhàng, tránh cọ xát mạnh bề mặt đá. Khi tiến hành làm sạch, nên sử dụng vải mềm hoặc khăn ướt, thấm dầu bóng giúp vừa làm sạch vừa duy trì được độ bóng đẹp cho mặt đá.
4. Vòng đá Tourmaline tự nhiên có giá bao nhiêu?
Hiện nay, mức giá của các vòng tay đá Tourmaline phụ thuộc vào kích thước, kỹ thuật mài cắt và độ tinh xảo của từng viên đá. Đá phong thủy khi chế tác thành trang sức thường được phân biệt bằng kích cỡ, đường kính, trung bình có các loại 6 ly, 8 ly và 10 ly. Những loại này có mức giá trung bình từ 900.000 VNĐ trở lên và tăng thêm tùy vào kích thước. Với những loại chế tác đặc biệt hơn, hay kích thước lớn hơn, mức giá cũng có thể dao động theo giá cả thị trường.
4. Các khu vực khai thác Đá Tourmaline chủ yếu trên thế giới
+ Brazil có tuamalin màu lục, xanh lam và màu đỏ, ngoài ra còn có các tinh thể nhiều màu.
+ Nammibia có tuamalin màu lục emơrôt.
+ Tanzania có mỏ tuamalin màu lục và nâu.
+ Những năm gần đây ở Mỹ cũng khai thác một số mỏ tuamalin với nhiều màu sắc hấp dẫn.
5. Cách nhận biệt đá Tourmaline
Tên đá |
Độ cứng |
Tỷ trọng |
Chiết suất |
Lưỡng chiết |
Đặc điểm khác |
Citrin, Amethyst TA ám khói |
7 |
2,63-2,65 |
1,544-1,1553 |
0,009 |
Đa sắc yếu, loại xử lý không có tính đa sắc; độ tán sắc 0,013; tính hệ 6 phương. |
Cryzoberin |
8,5 |
3,70-3,72 |
1,744-1,755 |
0,011 |
Đa sắc yếu: vàng phớt đỏ/vàng; lục nhạt/lục.
Phổ HT: 504, 495, 485, 445. |
Dermantoit |
6,5-7 |
3,85 |
1,89 |
0 |
Độ tán sắc: 0,057; Phổ HT: 701, 693, 640, 622, 485, 464, 443; tính hệ lập phương |
Peridot |
6,5 |
3,34 |
1,654-1,690 |
0,037 |
Phổ hấp thụ: 493, 473, 453 nm |
Emơrôt |
7,5-8 |
2,67-2,78 |
1,576-1,582 |
0,006 |
Độ tán sắc: 0,014, đa sắc rõ: lục/lục lam – vàng lục; phổ HT: 683,5; 680,6; 662; 646; 637; 630 |
Ruby |
9 |
3,9-4,1 |
1,76-1,77 |
0,008 |
Đa sắc rõ: Đỏ phớt tím/ đỏ phớt cam; phát quang mạnh đến yếu |
Topaz hồng |
8 |
3,53-3,56 |
1,61-1,638 |
0,008-0,01 |
Đa sắc: không màu/ hồng đỏ; phổ 6828, huỳnh quang yếu màu nâu, đỏ |
Zircon màu lục |
6,5 |
4-4,469 |
1,82; 1,926-1,985 |
0,01; 0,059 |
ánh kim cương và phổ đặc biệt |
spinen nhân tạo |
8 |
3,63 |
1,727 |
0 |
Không có tính đa sắc |
Thuỷ tinh beryn |
6,5 |
2,57 |
1,5 |
0 |
Không có tính đa sắc, chứa các bao thể khí |
Thuỷ tinh chì |
5 |
2,63-3,85 |
1,57-1,64 |
|
9. Chất lượng và giá trị
Nói chung giá trị của tuamalin kém xa ruby, saphia về giá cả, nhưng những viên có màu đẹp thì giá trị của chúng cũng tăng lên đáng kể. Trong các màu của nhóm tuamalin thì màu ưa chuộng nhất và có giá trị cao nhất là màu lục (còn có tên gọi là paraiba) với những viên trọng lượng >10cts giá có thể lên tới 500$/cts. Tiếp theo là loại tuamalin màu đỏ ruby (còn có tên là rubelit) có giá trung bình 150-300$/cts.
Với nhiều màu khác nhau thì giá trị của tuamalin cũng khác nhau
Các màu khác đạt chất lượng cao có trọng tượng từ 5 – 10 cts có 45-75 $/1ct; > 10 cts có giá 64-90 $/1ct.
Chất lượng trung bình: 1 – 5 ct có giá từ 9 – 23 và 18 – 27 $/1ct
5 – 10 ct có giá từ 18 – 27 và 27 – 45 $/1ct
> 10 ct có giá từ 27 – 36 và 36 – 54 $/1ct
Loại chất lượng thấp : 2 – 7 $/ct và 2 – 9 $/ct.
Paraiba (tuamalin màu lục) là loại có giá trị nhất